Người bệnh suy thận có ClCr 25 – 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 – 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ.
Thành phần
Meropenem.
Chỉ định
Người lớn và trẻ > 3 tháng tuổi: Viêm màng não; nhiễm trùng trong ổ bụng, da và mô mềm, đường hô hấp, đường niệu; nhiễm trùng máu.
Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm trùng trong ổ bụng, hô hấp, đường niệu; nghi ngờ nhiễm khuẩn khi sốt giảm bạch cầu; nhiễm trùng máu: 1 g/8 giờ.
Viêm màng não: 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 6 g/ngày).
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Nhiễm trùng da và mô mềm: 500 mg/8 giờ.
Trẻ > 3 tháng tuổi và < 50kg
Nhiễm trùng trong ổ bụng, hô hấp, đường niệu; nhiễm trùng máu: 20 mg/kg/8 giờ.
Viêm màng não: 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 6 g/ngày).
Nhiễm trùng da và mô mềm: 10 mg/kg/8 giờ.
Trẻ > 3 tháng tuổi và > 50kg
Như liều người lớn.
Người bệnh suy thận có ClCr 25 – 50 mL/phút: dùng liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr 10 – 25 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ, ClCr < 10 mL/phút: dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ; nếu thẩm phân máu thì thêm 1 liều thông thường vào cuối đợt thẩm phân.
Không cần chỉnh liều ở người suy gan và ở người già có ClCr > 50 mL/phút
Cách dùng
Tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút: Hòa tan 1g với 20mL nước cất pha tiêm. Không tiêm trực tiếp quá 2g (người lớn) hoặc 40mg/kg (trẻ em).
Truyền tĩnh mạch 15 – 30 phút: Hòa tan 1g với 50 – 200mL dịch truyền (như NaCl 0.9%, dextrose 5% hoặc 10%). Nên sử dụng ngay sau khi pha.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/kháng sinh beta-lactam.
Trẻ < 3 tháng tuổi.
Thận trọng
Tiền sử quá mẫn carbapenem, penicillin hay beta-lactam khác.
Có thể gia tăng mức độ viêm đại tràng do kháng sinh và viêm đại tràng màng giả từ nhẹ-nguy hiểm tính mạng: Cân nhắc khi xuất hiện tiêu chảy trong/sau khi dùng meropenem, ngưng thuốc và áp dụng các liệu pháp đặc trị Clostridium difficile.
Tránh sử dụng các thuốc ức chế nhu động.
Động kinh thỉnh thoảng xảy ra.
Theo dõi chức năng gan, nhất là khi có tiền sử rối loạn chức năng gan, nhưng không cần chỉnh liều.
Phản ứng Coombs (+) có thể xảy ra.
Khi bệnh nhân cần kiểm soát nồng độ Na (chế phẩm chứa Na).
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Phản ứng phụ
Tăng tiểu cầu; nhức đầu; tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau bụng; tăng transaminase, phosphatase kiềm và lactat dehydrogenase; ban đỏ, mẩn ngứa; đau/viêm chỗ tiêm.
Ít gặp: Nấm candida; tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; dị cảm da; tăng bilirubin; mề đay; tăng creatinin và ure máu; viêm tĩnh mạch huyết khối.
Có thể xảy ra: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, phù, phản ứng phản vệ; viêm đại tràng do kháng sinh; động kinh; hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng
Tương tác thuốc
Aminoglycosid: tăng tác dụng chống lại Pseudomonas aeruginosa. Probenecid: cạnh tranh bài tiết chủ động qua ống thận, ức chế bài tiết meropenem, làm tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem.
Acid valproic: bị giảm nồng độ.
Trình bày và đóng gói
Bột pha tiêm: hộp 1 lọ 0.5 g; 1 g.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !