Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Hạ Liêu – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở gần (liêu) phía dưới (hạ) xương cùng, vì vậy gọi là Hạ Liêu.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
VỊ TRÍ
Nơi lỗ xương cùng thứ 4, điểm giữa huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30) và Đốc Mạch.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 34 của kinh Bàng Quang.
• Một trong Bát Liêu huyệt.
TÁC DỤNG
Điều kinh, chỉ thống, thông địch nhị tiện.
CHỦ TRỊ
Trị bệnh thuộc về cơ quan sinh dục, vùng thắt lưng và xương cùng đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng. Ôn cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 4.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S4.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Cư Liêu (Đ 29) + Khí Xung (Vi 30) + Thượng Liêu (Bq 31) + Trường Cường (Đc 1) + Yêu Du (Đc 2) trị lưng đau (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
2.Phối Độc Âm + Thái Xung (C 3) + Trung Liêu (Bq 33) trị âm hộ đau (Châm Cứu Tập Thành).
3.
4.Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Quan Nguyên (Nh 4) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thận Du (Bq 23) + Trung Cực (Nh 3) trị hành kinh bụng đau, bạch đới (Châm Cứu Học Giản Biên).
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !