Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Cư Liêu – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
• Cư: ở tại, ở đây có nghĩa là ngồi xổm.
• Liêu = khe xương.
• Huyệt ở chỗ lõm (Khi ngồi xổm ở bắp đùi sẽ tạo thành một điểm lõm), vì vậy gọi là Cư liêu (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Cư Giao.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Ở giữa đường nối gai chậu trước trên với điểm cao nhất của mấu chuyển lớn xương đùi, nơi cơ mông lớn và cơ mông bé.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 29 của kinh Đởm.
• Huyệt hội với Dương Kiều Mạch.
TÁC DỤNG
Cường yêu, ích Thận, thư cân, hoạt lạc.
CHỦ TRỊ
Trị khớp háng và tổ chức mềm chung quanh viêm, chi dưới đau, thần kinh tọa đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ mông nhỡ, cơ mông bé.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh mông trên.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc L2.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Hoàn Khiêu (Đ 30) + ủy Trung (Bq 40) trị vùng mông đùi đau nhức do phong thấp (Ngọc Long Ca).
2.Phối Cách Du (Bq 17) + Can Du (Bq 18) + Tỳ Du (Bq 20) trị dạ dày loét, tá tràng loét (Châm cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:30:01.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !