Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng, thuốc có tác dụng ức chế chống lại sản xuất các chất chuyển hóa
Tên chung quốc tế: Mesalazine.
Loại thuốc: Thuốc chữa bệnh đường ruột (chống viêm).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc đạn: 250 mg, 500 mg, 1 g.
Hỗn dịch để thụt trực tràng: 1 g/100 ml, 2 g/60 ml, 4 g/60 ml.
Viên bao tan trong ruột: 250 mg, 400 mg, 500 mg.
Tác dụng
Mesalazin có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa, ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng. Nhờ vậy, thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ chống lại việc sản xuất các chất chuyển hóa của acid arachidonic, các chất này tăng ở những người bị viêm ruột mạn tính. Các chế phẩm của mesalazin có thể có tác dụng tốt với người bệnh nhạy cảm với sulfasalazin. Dạng thuốc thụt của mesalazin có tác dụng tương tự sulfasalazin dạng uống hoặc hydrocortison dạng thụt ở những người viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ và vừa.
Chỉ định
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
Ðiều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng sicma, viêm trực tràng.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc thận mẫn cảm với sulfasalazin.
Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng
Ðã có thông báo loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng mesalazin nhưng rất hiếm gặp. Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Chưa có tư liệu về khả năng gây quái thai của thuốc, nhưng có lượng mesalazin rất thấp đi qua nhau thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng trong thời kỳ con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhức đầu.
Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Mày đay, ngoại ban.
Hiếm gặp
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
Viêm cơ tim.
Nhạy cảm với ánh sáng.
Tăng transaminase.
Ðau khớp.
Bệnh thần kinh.
Viêm thận.
Rụng tóc, viêm tụy.
Xử trí
Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.
Liều lượng và cách dùng
Mesalazin được dùng đường trực tràng dưới dạng thuốc đạn hoặc thụt giữ, nên dùng khi đi ngủ. Kết quả tốt nhất nếu thụt tháo trước khi dùng thuốc. Mesalazin cũng được dùng dưới dạng viên uống giải phóng chậm.
Liều uống: Ðiều trị cấp tới 4 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Ðiều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Dùng trực tràng: Dạng thuốc đạn 500 mg, đặt 2 lần/ngày.
Dạng hỗn dịch thụt 4 g, ngày một lần (thụt khi đi ngủ).
Thuốc dùng trong 3 – 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazin trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.
Tương tác
Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
Ðã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 250C), tránh ánh sáng.
Quá liều và xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !