Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Túc Khiếu Âm – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ứng với huyệt Đầu Khiếu Âm, vì vậy gọi là Túc Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Khiếu Âm.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Bên ngoài ngón chân thứ 4, cách góc móng chân chừng 0,1 thốn. Huyệt trên đường tiếp giáp da gan chân – mu chân.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 44 của kinh Đởm.
• Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim.
• Huyệt giao hội với Đới Mạch.
TÁC DỤNG
Thanh Can Đởm, tức phong, sơ Can hỏa.
CHỦ TRỊ
Trị hen suyễn, màng ngực viêm, đầu đau, họng sưng, tai ù.
CHÂM CỨU
Châm xiên 0,1 – 0,2 thốn hoặc châm xuất huyết. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới huyệt là xương ngón chân. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Cường Gian (Đc.18) trị đầu đau như kim châm (Thiên Kim Phương).
2.Phối Thủ Tam Lý (Đtr.9) trị tay và bàn tay tê (Tư Sinh Kinh).
3.
THAM KHẢO
• Thiên Quyết Bệnh ghi: “Tai bị điếc, châm huyệt ở ngón tay áp út (Quan Xung (Ttu.1))… Trước hết chọn huyệt ở tay, sau đó chọn huyệt ở chân Túc Khiếu Âm” (Linh Khu 28, 26).
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !