Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Tứ Mãn – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt có tác dụng trị: 1- Bụng dưới có tích tụ. 2- Sán khí. 3- Bào trung có huyết. 4-Bụng ứ nước to, cứng như đá. Là 4 loại bệnh đầy trương (mãn), ứ trệ của trường vị, vì vậy gọi là Tứ mãn.
TÊN KHÁC
Long Phủ, Long Trung, Tủy Không, Tủy Phủ.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Rốn đo xuống 2 thốn (huyệt Thạch Môn [Nh.5]) ra ngang 0,5 thốn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 14 của kinh Thận.
• Huyệt giao hội với Xung Mạch.
TÁC DỤNG
Bổ ích Thận khí, điều lý mạch Xung, Nhâm, thông điều thuỷ đạo.
CHỦ TRỊ
Trị tử cung xuất huyết, bạch đới, kinh nguyệt không đều, tiêu chảy.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to mạc ngang, phúc mạc, ruột non hoặc bàng quang khi bí tiểu ít, tử cung khi có thai 5 – 6 tháng.
• Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Nhiên Cốc (Th.2) trị bụng căng cứng (Tư Sinh Kinh).
2.Phối Thạch Môn (Nh.5) trị trong ngũ tạng có huyết xấu, sinh xong máu dơ xông lên làm đầy trướng (Tư Sinh Kinh).
3.
4.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Tuyền (C.8) + Phục Lưu (Th.7) + Thạch Môn (Nh.5) + Thủy Câu (Đc.26) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Vị Du (Bq.21) trị thủy thũng (Châm Cứu Tụ Anh).
THAM KHẢO
• “Bụng to, thạch thủy: Tứ Mãn chủ trị” (Giáp Ất Kinh).
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !