Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Thừa Khấp – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt nằm ở vị trí đón (thừa) giọt nước mắt (khấp) chảy xuống, vì vậy gọi là Thừa Khấp.
TÊN KHÁC
Diên Liêu, Hề Huyệt, Khê Huyệt.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Dưới đồng tử 0,7 thốn, ở chỗ gặp nhau của bờ dưới xương ổ mắt với đường dọc chính giữa mắt.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 1 của kinh Vị.
• Huyệt giao hội với Mạch Dương Kiều và Mạch Nhâm.
TÁC DỤNG
Khu phong, tán hỏa, sơ tà, minh mục.
CHỦ TRỊ
Trị kết mạc viêm, cận thị, viễn thị, thần kinh thị giác viêm, thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm.
CHÂM CỨU
Bảo người bệnh ngước mắt nhìn lên trên, dùng một ngón tay đặt lên mi dưới, đẩy nhãn cầu lên, châm mũi kim chếch xuống dưới, dựa theo ổ mắt, sâu 0,1 – 1 thốn, Không vê kim, Không cứu.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ vòng mi (giữa phần ổ mắt và phần mi của cơ này), ở sâu là cơ thẳng dưới, cơ chéo bé của mắt và nhãn cầu.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số VII và các nhánh của dây thần kinh sọ não số III. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Cự Liêu (Vi.3) + Cường Gian (Đc.18) + Đại Nghênh (Vi.5) + Hạ Quan (Vi.7) + Hòa Liêu (Đtr.19) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Phong Trì (Đ.20) + Thủy Câu (Đc.26) + Tứ Bạch (Vi.2) trị miệng méo không nói được (Thiên Kim Phương).
2.Phối Can Du (Bq.18) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) + Thái Xung (C.3) + Thận Du (Bq.23+ Tinh Minh (Bq.1) trị thần kinh thị giác suy yếu (Châm Cứu Học Giản Biên).
3.
4. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Phong Trì (Đ.20) + Thái Xung (C.3) + Tinh Minh (Bq.1) trị thanh quang nhãn (đục nhân mắt) (Châm Cứu Học Thượng Hải). 5. Phối Can Du (Bq.18) + Hợp Cốc (Đtr.4) Tinh Minh (Bq.1) + Phong Trì (Đ.20) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị thần kinh thị giác teo (Châm Cứu Học Thượng Hải).
6. Phối Can Du (Bq.18) + Kiện Minh + Kiện Minh 5 + Phong Trì (Đ.20) + Thận Du (Bq.23) + Tỳ Du (Bq.20) trị võng mạc mắt biến tính (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7.Phối châm ngang thấu Tinh Minh (Bq.1) trị cận thị (Châm Cứu Học Thượng Hải).
GHI CHÚ
• Tránh châm vào nhãn cầu hoặc vào mạch máu vùng mi dưới. Huyệt này dễ chảy máu, sau khi rút kim phải áp chặt bông 1-2 phút để phòng chảy máu. Nếu có chảy máu, khoang dưới mắt có thể bị tím xanh, 5 – 7 ngày sau có thể tự tan hết, không gây ảnh hưởng đến thị lực. Lỡ ngộ châm làm cho mắt mờ, không nhìn thấy, châm huyệt Nội Đình (Vị 46), sâu 0,2 – 0,3 thốn, kích thích mạnh, để giải cứu (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu). Nếu ngộ châm làm cho mắt không di động được, dùng mồi ngải thật nhỏ cứu trực tiếp 1 tráng ở huyệt Thính Cung (Ttr.16) để giải cứu (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !