Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Thiên Phủ – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Mũi là khiếu của Phế. Phế thông với thiên khí qua mũi. Đối với con người, Phế là phủ của khí, vì vậy gọi là Thiên Phủ (Trung Y Cương Mục).
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
VỊ TRÍ
Ở bờ trong bắp cánh tay trong, dưới nếp nách trước 3 thốn nơi bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, trên huyệt Xích Trạch 6 thốn.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 3 của kinh Phế.
• Một trong nhóm huyệt Thiên Dũ [Thiên Dũ Ngũ Bộ] (Nhân Nghênh (Vi 9) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Dũ (Ttu 16) + Thiên Phủ (P.3) + Thiên Trụ (Bq 10)), có tác dụng chuyển khí lên phần trên cơ thể (Linh Khu 21,20).
TÁC DỤNG
Tuyên thông Phế khí.
CHỦ TRỊ
Trị suyễn, ho, chảy máu cam, cánh tay trong đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng sâu 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trước và cơ Delta, xương cánh tay.
• Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh mũ và dây cơ – da. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Hợp Cốc (Đtr.4) trị chảy máu cam (Bách Chứng Phú).
2.Phối Cách Du (Bq 17) + Cao Hoang (Bq 43) + Đản Trung (Nh 17) + Nhũ Căn (Vi 18) + Tâm Du (Bq 15) + Trung Quản (Nh 12) + Tỳ Du (Bq 20) trị ế cách (Loại Kinh Đồ Dực).
3.
GHI CHÚ
•
Cấm cứu (Giáp Ất Kinh).
THAM KHẢO
• Thiên Hàn Nhiệt Bệnh ghi: “Bị chứng đản một cách nhanh chóng và mạnh bạo, bên trong bị nghịch, Can và Phế cùng đánh nhau, huyết tràn lên đến mũi và miệng, thủ huyệt Thiên Phủ” (Linh Khu 21, 19).
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !