Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Nhũ Căn – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn.
TÊN KHÁC
Bệ Căn, Khí Nhãn.
XUẤT XỨ
Giáp Ất Kinh.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Ở giữa gian sườn 5, thẳng dưới đầu vú, cách đường giữa ngực 4 thốn.
ĐẶC TÍNH
Huyệt thứ 18 của kinh Vị.
TÁC DỤNG
Điều huyết, lý khí, thanh tâm, tuyên Phế.
CHỦ TRỊ
Trị sữa thiếu, tuyến vú viêm, ngực đau.
CHÂM CỨU
Châm xiên 0,3 – 0,8 thốn, Ôn cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cơ ngực to, các cơ ngực bé, các cơ gian sườn 5, bờ trên xương sườn 6, bên phải là phổi, bên trái là mỏm tim.
• Thần kinh vận động cơ là nhánh cơ ngực to, nhánh cơ ngực bé của đám rối thần kinh nách, dây thần kinh gian sườn 5. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4 – D5.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Đản Trung (Nh 17) + Khuyết Bồn (Vi 12) + Phong Môn (Bq 12) + Phế Du (Bq 13) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị ho lâu ngày không khỏi (Châm Cứu Đại Thành).
2.Phối Chi Câu (Ttu 6) + Đản Trung (Nh 17) + Khí Hải (Nh 6) + Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị các chứng thổ huyết (Châm Cứu Đại Thành).
3.
4.Phối Đản Trung (Nh 17) + Khí Hải (Nh 6) + Kiên Tỉnh (Đ 21) + Kỳ Môn (C 14) + Phong Môn (Bq 12) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Thừa Tương (Nh 24) + Trung Phủ (P.1) + Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36) trị uế nghịch (Loại Kinh Đồ Dực).
5.Phối Đản Trung (Nh 17) + Thiếu Trạch (Ttr 1) trị sữa ít, sữa thiếu (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu)
6.Phối Hoang Môn (Bq 51) trị tuyến vú viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
7.Phối Đàn Trung (Nh 17) + Thiếu Trạch (Ttr 1) trị tuyến vú viêm cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !