Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Não Hộ – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Cửa của não là lỗ hổng xương chẩm, mà huyệt ở vị trí xương chẩm, vì vậy gọi là Não Hộ (Trung Y Cương Mục).
TÊN KHÁC
Hội Ngạch, Hợp Lô, Tạp Phong.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Thích Cấm Luận’ (Tố Vấn 52).
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
VỊ TRÍ
Chỗ lõm ngay trên ụ chẩm ngoài, trên huyệt Phong Phủ 1,5 thốn.
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 17 của mạch Đốc
• Hội của mạch Đốc và kinh Bàng Quang.
• 1 trong nhóm huyệt ‘Tủy Khổng’: (Não Hộ + Phong Phủ (Đc 16) + Ngân Giao (Đc 28) + Á Môn (Đc 15) + Trường Cường (Đc 1) (thiên ‘Cốt Không Luận’ – Tố Vấn 60).
• Là huyệt Bể của Tủy (La Mer des moelles) [Pratique de la Médicine Chinoise].
TÁC DỤNG
Thanh tiết biểu nhiệt, kiện Tỳ, lợi thấp.
CHỦ TRỊ
Trị cổ gáy đau cứng, chóng mặt, điên cuồng, cận thị.
CHÂM CỨU
Châm luồn kim dưới da sâu 0,2 – 0,8 thốn. Cứu 5 – 10 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là cân hộp sọ, chỗ bám của gân cơ thang và gân cơ rối to hoặc cơ bán gai, mào chẩm ngoài của xương chẩm.
• Thần kinh vận động cơ do nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và nhánh của dây cổ 2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Não Không (Đ 19) + Thông Thiên (Bq 7) trị đầu nặng đau (Thiên Kim Phương).
2.Phối Dương Cương (Bq 48) + Đởm Du (Bq 19) + Ý Xá (Bq 49) trị mắt vàng (Tư Sinh Kinh).
GHI CHÚ
• Tránh châm vào xương. Sách Giáp Ất ghi cấm cứu. Nếu châm lầm, gây ra nhức đầu, nên dùng huyệt Bá Hội (Đốc 20) để giải, châm kim (Bá Hội) hơi xiên xuống phía dưới, lắc nhẹ kim hoặc hơi xoay kim ra 4 phía (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !