Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Hãm Cốc – Vị Chí, Tác Dụng
HÌNH ẢNH
TÊN HUYỆT
Huyệt ở chỗ lõm (hãm), giống hình cái hang (cốc), vì vậy gọi là Hãm cốc.
XUẤT XỨ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
VỊ TRÍ
Ở chỗ lõm nối thân và đầu trước xương bàn chân 2, giữa kẽ ngón chân 2 – 3, huyệt Nội Đình (Vi 45) lên 2 thốn.
Máy vật lý trị liệu Bộ Quốc phòng
Công ty Cổ phân TSun Việt Nam
[DoctorHome DH14] Máy trị liệu đa năng DoctorHome DH-14 (tiêu chuẩn)
Hỗ trợ cơ xương khớp chi dưới
ĐẶC TÍNH
• Huyệt thứ 43 của kinh Vị.
• Huyệt Du, thuộc hành Mộc.
TÁC DỤNG
Kiện Tỳ, lợi thấp, hòa Vị, giáng nghịch.
CHỦ TRỊ
Trị mặt phù, toàn thân phù thũng, sôi ruột, bụng đau, họng viêm, mu bàn chân sưng đau.
CHÂM CỨU
Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 7 tráng, Ôn cứu 5 – 15 phút.
GIẢI PHẪU
• Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón chân 2 và 3 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón chân, các gian cốt mu chân 2, khe giữa xương bàn chân 2 và 3.
• Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau.
• Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
PHỐI HỢP HUYỆT
1.Phối Liệt Khuyết (P 7) trị mặt và mắt sưng phù (Thiên Kim Phương).
2.Phối Dương Cương (Bq 48) + Lậu Cốc (Ty 7) + Ôn Lưu (Đtr 7) + Phục Lưu (Th 7) trị ruột sôi mà đau (Thiên Kim Phương).
3.
4.Phối Kỳ Môn (C 14) trị sinh xong hay bị cười (Tư Sinh Kinh).
5.Phối Tuyệt Cốt (Đ 39) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh).
6.Phối Hạ Quản (Nh 10) trị ruột sôi (Bách Chứng Phú).
7.Phối Giải Khê (Vi 41) + Lệ Đoài (Vi 45) + Nội Đình (Vi 44) + Xung Dương (Vi 42) trị nhọt mọc quanh miệng (Ngoại Khoa Lý Lệ).
Originally posted 2018-08-06 02:40:02.
Thông tin về y học chỉ mang tính tham khảo, bạn cần hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng cho mình và người thân. Với mỗi người việc đáp ứng với các liệu trình điều trị là khác nhau tùy thuộc cơ địa bản thân !